Quản Trị Kinh Doanh Ueh Điểm Chuẩn 2021

Quản Trị Kinh Doanh Ueh Điểm Chuẩn 2021

Sinh viên theo học Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU sau khi tốt nghiệp sẽ có năng lực để lập kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp thực hiện công tác quản trị nguồn lực nhằm đạt mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra. Bên cạnh việc phân tích, hoạch định tài chính, huy động vốn cho doanh nghiệp, các bạn còn có thể thực hiện công tác quản trị nhân lực phối hợp với quản trị sản xuất, marketing; thực hiện các giao tiếp, đàm phán, các đối tác trong nước.

Sinh viên theo học Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU sau khi tốt nghiệp sẽ có năng lực để lập kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp thực hiện công tác quản trị nguồn lực nhằm đạt mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra. Bên cạnh việc phân tích, hoạch định tài chính, huy động vốn cho doanh nghiệp, các bạn còn có thể thực hiện công tác quản trị nhân lực phối hợp với quản trị sản xuất, marketing; thực hiện các giao tiếp, đàm phán, các đối tác trong nước.

Tiêu chí xét tuyển đầu vào chương trình Quản trị Kinh doanh Quốc tế tại BUV

Kỳ nhập học chương trình Quản trị Kinh doanh Quốc tế tại BUV là vào tháng 9 hàng năm. Để làm hồ sơ đăng ký học tại BUV, bạn cần chuẩn bị trước tháng 9. Đặc biệt, với các bạn học sinh có mong muốn giành các chương trình học bổng tại BUV, thì sẽ cần chuẩn bị hồ sơ trước đó nhiều tháng.

Ví dụ: Với học bổng Trái tim Sư tử có hạn nộp vào tháng 12/03/2024, ứng viên cần chuẩn bị hồ sơ trước kỳ nhập học.

Lời khuyên từ BUV: Các bạn học sinh nên bắt đầu tìm hiểu về tiêu chí xét tuyển của BUV từ giữa năm lớp 11 hoặc đầu cấp 3 để có thời gian chuẩn bị một cách kỹ lưỡng, chỉn chu nhất. Bởi điều kiện nhập học tại BUV có những tiêu chí cần các bạn ứng viên chuẩn bị trong một thời gian dài như tiêu chí về tiếng Anh đạt mức IELTS 6.0.

Dưới đây là thông tin chi tiết về tiêu chí xét tuyển đầu vào của chương trình Quản trị Kinh doanh Quốc tế tại BUV

BUV sẽ xét tuyển ứng viên từ 17 tuổi trở lên và đáp ứng một trong những điều kiện về học vấn như sau:

Tiêu chí về trình độ học vấn nhằm đảm bảo sinh viên có đủ năng lực tiếp thu kiến thức theo chương trình đào tạo quốc tế.

Quản trị kinh doanh cần học những gì sẽ phụ thuộc vào chương trình học cơ bản hay quốc tế sẽ có số môn học khác nhau. Chi tiết về các môn học trong ngành Quản trị kinh doanh được giải đáp qua bài viết dưới đây!

Chương trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh Quốc tế đào tạo tại BUV và được cấp bằng bởi Đại học Staffordshire (Anh Quốc). 100% các môn học trong chương trình đào tạo sẽ được giảng dạy bởi giảng viên nước ngoài. Vì vậy, sinh viên cần có năng lực ngoại ngữ đủ để tiếp thu kiến thức từ giảng viên và tài liệu học tập.

Dưới đây là điều kiện về năng lực ngoại ngữ mà các ứng viên cần đạt được khi nộp hồ sơ tới BUV.

Đối với các chứng chỉ thi năng lực tiếng Anh trong 2 năm trở lại đây:

Ứng viên có thể lựa chọn một trong hai loại chứng chỉ là IELTS hoặc TOEFL IBT với yêu cầu như sau:

(ngoại trừ IELTS Thị thực và Nhập cư Anh Quốc – UKVI)

(Mỗi kỹ năng đạt tối thiểu 5.5)

Đạt điểm tối thiểu mỗi kỹ năng như sau:

Thi năng lực tiếng Anh trong 5 năm trở lại đây:

Là một môi trường học tập quốc tế, BUV xét tiêu chuẩn đầu vào không chỉ năng lực học tập mà còn có cả ngoại ngữ tối thiểu là IELTS 6.0.

Khi học tập Chương trình Quản trị Kinh doanh Quốc tế tại BUV, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức toàn diện về cách vận hành của một tổ chức/doanh nghiệp ở Việt Nam và thế giới. Chương trình học sẽ cung cấp cho sinh viên những nhận thức thấu đáo và kỹ năng quản lý linh hoạt ở nhiều bộ phận khác nhau như: Bán hàng, Tiếp thị, Nhân sự, Tài chính,…

Từ đó, sinh viên sẽ có góc nhìn toàn diện và mang tầm quốc tế để đưa ra đưa ra những ý tưởng, quyết định có tính chiến lược giúp tổ chức/doanh nghiệp vận hành và phát triển hiệu quả trong bối cảnh toàn cầu thay đổi nhanh chóng, từng giờ, từng phút.

Đặc biệt, đây là một chương trình giảng dạy 100% bằng tiếng Anh và có tính thực tiễn cao. Sinh viên sẽ được nghiên cứu các tình huống kinh doanh hiện tại và đi thực tập từ ngay năm 1 trong mạng lưới các đối tác doanh nghiệp hợp tác với BUV.

Nhờ đó, sinh viên sẽ có nhiều cơ hội để trau dồi kinh nghiệm nghề nghiệp và xây dựng một hồ sơ phù hợp với nhiều vị trí công việc mang tính chất quốc tế. Tiêu biểu như: Quản lý Kinh doanh Quốc tế, Phát triển Kinh doanh, Kiểm soát Chất lượng Xuất khẩu, Phân tích và Quản lý Sản phẩm, Chuyên viên Kinh doanh.

Chương trình học ngành Quản trị Kinh doanh là ngành học chuyên đào tạo các kiến thức, kỹ năng quản trị để người học có thể vận hành và quản lý một doanh nghiệp. Để tìm hiểu chi tiết, mời bạn đọc tiếp tục theo dõi những nội dung trong bài viết dưới đây!

Như vậy, chương trình đào tạo Quản trị Kinh doanh Quốc tế tại BUV không yêu cầu điểm thi đại học nhưng cần đạt được các tiêu chí trên để đảm bảo sinh viên có năng lực theo học được chương trình và môi trường học tập quốc tế tại BUV.

Dưới đây là một ví dụ thực tế về sinh viên BUV đã xuất sắc làm việc tại LianLian Global của bạn Nguyễn Hương Giang sinh viên khóa 1810.

Chia sẻ từ bạn Nguyễn Hương Giang – Sinh viên khoá 1810

Bài viết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc Quản trị Kinh doanh Quốc tế lấy bao nhiêu điểm?. Nếu bạn quan tâm tới Chương trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh Quốc tế tại BUV, hãy liên hệ chúng tôi tại các kênh dưới đây để nhận được tư vấn chi tiết nhé!

a) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu).

b) Lý lịch khoa học có dán ảnh cá nhân (theo mẫu) được đơn vị công tác hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận, đóng dấu.

c) Một bản sao công chứng của các loại giấy tờ sau: Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học; Bằng và bảng điểm thạc sĩ; Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ/Chứng chỉ ngoại ngữ.

d) Một trong những minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu: 5 bản sao luận văn thạc sĩ hướng nghiên cứu đã tốt nghiệp; 5 bản sao bài báo đăng trên tạp chí khoa học/báo cáo khoa học tại hội thảo (gồm trang bìa, trang mục lục, toàn nội dung bài báo/báo cáo) và văn bản đồng ý cho sử dụng bài của đồng tác giả (nếu có đồng tác giả); Hợp đồng làm việc hoặc văn bản của cơ sở đào tạo/tổ chức khoa học công nghệ xác nhận là giảng viên, nghiên cứu viên có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên.

e) Đề cương nghiên cứu và kế hoạch học tập, nghiên cứu (theo mẫu).

f) 02 ảnh 4×6 của người dự tuyển ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh phía sau ảnh.

Trường hợp các văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng giáo dục (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại VN-NARIC).

Đánh giá người dự tuyển đào tạo tiến sĩ theo thang điểm 100, bao gồm đánh giá hồ sơ dự tuyển (40 điểm); đánh giá đề cương nghiên cứu (20 điểm) và phỏng vấn (40 điểm). Người dự tuyển được xếp loại đạt nếu phần hồ sơ đạt từ 20 điểm trở lên; phần đề cương nghiên cứu đạt từ 10 điểm trở lên và phần phỏng vấn đạt từ 20 điểm trở lên.

Đánh giá hồ sơ dự tuyển, bao gồm các nội dung:

a) Văn bằng và kết quả đào tạo: Đánh giá văn bằng dựa trên uy tín của cơ sở đào tạo và kết quả học tập của người dự tuyển tại các bậc đại học và thạc sĩ.

b) Bài báo hoặc báo cáo khoa học: được đánh giá dựa trên mức độ uy tín của tạp chí hoặc hội nghị, hội thảo khoa học, sự phù hợp của bài báo với hướng nghiên cứu và chuyên ngành đăng ký dự tuyển của người dự tuyển, chất lượng bài viết

Chất lượng của luận văn thạc sĩ hướng nghiên cứu đã tốt nghiệp của người dự tuyển.

Kinh nghiệm nghiên cứu, giảng dạy của người dự tuyển và uy tín của cơ sở đào tạo/ tổ chức khoa học đang công tác.

2. Đánh giá đề cương nghiên cứu

Chất lượng đề cương nghiên cứu: Được đánh giá dựa trên sự thuyết phục trong cách thức người dự tuyển đặt vấn đề nghiên cứu; mức độ sâu sắc và bao quát của phần tổng quan các lý thuyết và nghiên cứu có liên quan; tính khoa học của các phần mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu (rõ ràng), phương pháp nghiên cứu dự kiến (phù hợp), kế hoạch nghiên cứu (khả thi); sự trình bày chặt chẽ, logic và thuyết phục ở các nội dung khác…

– Người dự tuyển trình bày về đề cương nghiên cứu và kế hoạch học tập, nghiên cứu, thực hiện luận án trước tiểu ban chuyên môn xét tuyển nghiên cứu sinh. Các thành viên tiểu ban chuyên môn sẽ đặt các câu hỏi phỏng vấn để đánh giá người dự tuyển về các mặt:

– Kiến thức: Mức độ nắm vững kiến thức ngành đăng ký dự tuyển; mức độ làm chủ dự định nghiên cứu, mức độ hiểu biết về bản chất vấn đề dự định nghiên cứu; sự am hiểu về yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, kiến thức và kỹ năng nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, các công cụ nghiên cứu trong ngành…

– Khả năng triển khai thực hiện nghiên cứu: Kế hoạch học tập và triển khai nghiên cứu nếu trúng tuyển, lý giải điểm mạnh, điểm yếu và sự chuẩn bị chung của người dự tuyển.

– Tư chất cần có của một nghiên cứu sinh: Bao gồm năng lực nghiên cứu khoa học (khả năng phân tích, tổng hợp, cách diễn đạt chặt chẽ, logic…); thái độ (động cơ, sự chín chắn, tự tin, quyết tâm theo đuổi chương trình học tập và nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ); tư duy phản biện và các phẩm chất khác (sự ham hiểu biết, tính sáng tạo, kỷ luật, tính trung thực, khả năng tổ chức sắp xếp công việc, khả năng nghiên cứu độc lập và tổ chức nhóm nghiên cứu, tính kiên định).