Đọc Ngày Tháng Năm Sinh Trong Tiếng Anh

Đọc Ngày Tháng Năm Sinh Trong Tiếng Anh

Bạn đang học tiếng Hàn? Bạn muốn học cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Hàn? Vậy thì đừng ngần ngại gì mà không cùng Kênh tuyển sinh nghiên cứu cách đọc đúng nào!

Bạn đang học tiếng Hàn? Bạn muốn học cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Hàn? Vậy thì đừng ngần ngại gì mà không cùng Kênh tuyển sinh nghiên cứu cách đọc đúng nào!

Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh

Cách đọc theo Anh - Anh: Theo văn phong này, bạn sử dụng mạo từ “the” trước ngày.

VD: April 5, 2023 – April the fifth, two thousand and twenty three.

Cách đọc theo Anh - Mỹ: Khi đọc theo văn phong Anh – Mỹ, có thể bỏ mạo từ xác định.

VD: April 5, 2023 - April fifth, two thousand and twenty three.

Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề thời gian

Từ vựng tiếng Hàn về thời gian là một trong những chủ đề thông dụng nhất trong đời sống giao tiếp hàng ngày mà xứ sở Kimchi thường sử dụng.

Quy tắc: Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Có 2 hình thức viết thứ ngày tháng năm theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Dưới đây là công thức và ví dụ giúp bạn dễ hình dung.

Hình thức viết ngày phổ biến nhất trong tiếng Anh là day/month/year (DD/MM/YYYY). Khi thêm thứ vào mẫu câu trên, bạn sẽ đặt ở đầu tiên, sau đó là ngày và tiếp đến là tháng.

The days of the week, day/ month/ year

Ngày bất kỳ trong tuần, ngày trong tháng (số thứ tự)/ tháng/ năm

VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022

Bạn sẽ viết là: Friday, 5 January 2022

Đối với cách viết thứ ngày trong Anh - Mỹ, bạn sẽ viết theo thứ tự: month/day/year (MM/DD/YYYY). Khi thêm thứ thì chúng được đặt lên đầu tiên như hình thức Anh - Anh.

The days of the week, month/ day, year

Ngày bất kỳ trong tuần, tháng/ ngày trong tháng (số thứ tự), năm

VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022

Bạn sẽ viết là: Friday, January 5, 2022

Như vậy, cách viết thứ kèm ngày tháng năm có 2 cách viết phổ biến theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Tuy nhiên, có 2 sự khác biệt cần chú ý:

Hình thức viết theo Anh - Anh là day/month/year trong khi Anh - Mỹ là month/day/year.

Cách đặt dấu phẩy “,”: Đối với cách viết Anh - Anh, dấu phẩy đặt sau thứ. Đối với cách viết Anh - Mỹ, có 2 dấu phẩy đặt sau thứ và trước số năm.

Phương pháp học thứ ngày tháng trong tiếng Anh hiệu quả

Nhằm giúp các bạn ghi nhớ từ vựng thứ ngày tháng tiếng Anh đơn giản, Monkey chia sẻ một số phương pháp học từ hiệu quả dưới đây:

Học từ vựng qua tranh ảnh bài hát

Phương pháp học từ vựng tiếng Anh phổ biến nhất là sử dụng tranh ảnh minh họa. Bạn có thể tận dụng Flashcard truyền thống hoặc Flashcard điện tử sao cho thuận tiện với việc học của bạn.

Xem thêm: Flashcard tiếng Anh cho bé theo chủ đề

Trong quá trình học từ, bạn cần kết hợp luyện nghe phiên âm nhiều lần và đọc theo để phát âm đúng. Bạn có thể luyện nghe từ các nguồn như từ điển Oxford, Cambridge hoặc 1 số phần mềm tiếng Anh chuyên về dịch thuật để đảm bảo phát âm chuẩn.

Học ngày tháng năm tiếng Anh theo chủ đề liên quan

Cùng với ngày tháng năm, bạn nên học thêm những chủ đề liên quan để hiểu rõ hơn cách dùng từ như: Các mùa trong năm, các ngày lễ, số thứ tự, các từ chỉ thời gian,...

Luyện đặt câu và ví dụ ghi nhớ ngày tháng năm trong tiếng Anh hiệu quả

Đặt câu và ví dụ trong khi học từ sẽ giúp bạn nắm được cách dùng từ tương ứng với nhiều ngữ cảnh, nhiều trường hợp ngoại lệ. Với mỗi cách dùng nêu trên, bạn hãy lấy ví dụ và tự giải thích để hiểu bài hơn.

Qua bài viết này, bạn đã nắm được cách đọc, cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh. Các bạn hãy đọc kỹ và thực hành bài tập bên dưới để nắm vững kiến thức nhé! Đừng quên cập nhật bài học mới trên Blog Học tiếng Anh của Monkey để nâng cao trình độ của mình!

Thứ tự cách đọc viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

Nhằm giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng ngày tháng năm tiếng Anh trong văn nói, văn viết, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách đọc cùng quy tắc viết chúng trong phần dưới đây:

Cách dùng mạo từ “The” với thứ ngày trong tiếng Anh

Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm “The” phía trước.

VD: August 25th đọc là “August the twenty-fifth”.

Bài tập về thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Ngày tháng năm là 1 chủ đề thông dụng nên trong tiếng Anh, bài tập về chủ đề này khá đa dạng. Trong đó có 3 dạng bài tập chính sau:

Từ vựng về ngày tháng năm trong tiếng Hàn

월요일 : Thứ 2화요일 : Thứ 3수요일 : Thứ 4목요일 : Thứ 5금요일 : Thứ 6토요일 : Thứ 7일요일 :  Chủ nhật.

Cách đọc viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

오늘은 무슨요일 입니까 ?Hôm nay là thứ mấy ?오늘은 화요일 입니다.Hôm nay là thứ 3.

일월 : Tháng 1이월 : Tháng 2삼월 : Tháng 3사월 : Tháng 4오월 : Tháng 5유월 : Tháng 6칠월 : Tháng 7팔월 : Tháng 8구월 : Tháng 9시월 : Tháng 10십일월 : Tháng 11십이월 : Tháng 12

보기:지금 몇월 입니까 ?Bây giờ là tháng mấy ?(지금) 팔월 입니다.Là tháng 8.

일일 : Ngày mồng 1이일 : Ngày mồng 2삼일 : Ngày mồng 3사일 : Ngày mồng 4오일 : Ngày mồng 5육일 : Ngày mồng 6칠일 : Ngày mồng 7팔일 : Ngày mồng 8구일 : Ngày mồng 9십일 : Ngày mồng 10십일일 : Ngày 11십이일 : Ngày 12...........이십팔일 : Ngày 28이십구일 : Ngày 29삼십일 : Ngày 30삼십일일 : Ngày 31보기:내일은 몇일 입니까 ?Ngày mai là ngày bao nhiêu ?내일은 십일일 입니다.Ngày mai là ngày 11.지금 몇월 몇일 입니까 ?Bây giờ là ngày mấy tháng mấy  ?지금 팔월 사일 입니다.Bây giờ là ngày mồng 4 tháng 8.

Một số mẫu câu liên quan đến ngày tháng năm trong tiếng Anh

Ngày trong tiếng Anh có thể là ngày trong tuần (thứ) hoặc ngày trong tháng. Do đó, bạn sẽ có 2 cấu trúc tương ứng để hỏi ngày như sau:

Hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

Trả lời: It's + thứ. (Hôm nay là thứ …)

What day is it today? - It's Friday.

(Hôm nay là thứ mấy? - Hôm nay là thứ 6.)

Hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)

Trả lời: It's + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)

What is the date today? - It's the seventh of September.

(Hôm nay là ngày bao nhiêu? - Hôm nay là ngày 7 tháng 9.)

Cách sử dụng On - In ngày tháng trong tiếng Anh

Giới từ On - In được dùng với ngày tháng năm khi nào? Chi tiết được liệt kê trong phần dưới đây:

on Sunday afternoon (vào chiều Chủ Nhật)

on November 12th (vào ngày 12 tháng 11)

on July 23th 2023 (vào ngày 23 tháng 7 năm 2023)

in eighteenth century (vào thế kỷ thứ 18)

in the future (trong tương lai)

Để diễn tả cụ thể 1 ngày trong tháng, bạn dùng giới từ “on” trước cụm từ chỉ ngày tháng.

VD: My birthday is on February 23th.

Sinh nhật tôi vào ngày 23 tháng 2.

On September 5th, I am going to my new office.

Ngày 5 tháng 9, tôi sẽ đến chỗ làm mới.

On 16th November 1991, a legend in football was born.

(Ngày 16 tháng 11 năm 1991, một huyền thoại bóng đá được sinh ra).

Từ vựng thứ ngày trong tiếng Anh

Ngày trong tiếng Anh gồm các ngày trong tuần và ngày trong tháng. Trong phần này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách viết và phát âm của chúng.

Tập ký hiệu ngày tháng trong tiếng Anh

Bài 3: Viết các ngày tương ứng với ảnh gợi ý

Bài 4: Điền từ đầy đủ dựa trên tự gợi ý

1. Which day comes before Tuesday?

10. Which letter is silent in 'Wednesday'

2. Which day comes before Friday?

11. Which day comes between Tuesday and Thursday?

3. Which day comes after Wednesday?

12. The abbreviation for Monday is...

4. Saturday and Sunday are the...

13. The abbreviation for Tuesday is...

5. There are _____ days in a week

14. There are ____ working days in a week.

6. The abbreviation for Thursday is...

15. The abbreviation for Wednesday is...

7. We use the preposition ____ with days.

16. The abbreviation for Friday is...

17. The abbreviation for Saturday is...

9. The first day of the working week is ...

18. The abbreviation for Sunday is...

Bài 6: Đọc và điền từ đúng về các ngày trong tiếng Anh

1. Today is Saturday, so tomorrow will be _________.

2. It was _________ two days ago, which means today is Saturday.

3. The two days of the weekend are _________ and _________.

4. _________ is the first day after the weekend.

5. The day after _________ is Thursday.

6. Before Saturday comes _________.

7. The weekend starts in three days, which means today is _________.

8. _________ is the day after Monday.

9. A lot of people like _________ because it's the last day before the weekend.

10. After _________ , most people have to go to work again.